DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN; GIỚI HẠN; ĐẠO HÀM; HÌNH HỌC LỚP 11; LỚP 12. Tổng hợp một số dạng toán phương trình hàm đặc trưng và phương pháp giải - Hoàng Mạnh Thắng Tìm tòi và phát triển một lớp bài toán hình học có giả thiết hay. 22 Tháng 05, Cùng vuihoc.vn tìm hiểu bài học nhé 1. 2 cách làm bài toán lớp 4 nhân một số với một tổng 1.1. Cách 1 Nhân số với từng số hạng của tổng sau đó lấy kết quả cộng với nhau Ví dụ: 5 x (6 + 7) = 5 x 6 + 5 x 7 = 30 + 35 = 65 4 x (7 + 3 + 5) = 4 x 7 + 4 x 3 + 4 x 5 = 28 + 12 + 20 = 60 1.2. Cách 2 Nhân một số với một tổng - Toán lớp 4. Tìm và tính giá trị của hai biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5. Ta có. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32. 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32. Vậy: 4 x (3 + 5) =4 x 3 + 4 x 5. Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng Phương pháp giải toán: Ví dụ: Dạng 4: Chứng minh ba điểm thẳng hàng Dạng 5: Chứng minh hai điểm trùng nhau Dạng 6: Quỹ tích điểm Bài tập trắc nghiệm vecto có đáp án Dạng 1: Xác đinh véctơ Dạng 2: Tổng - Hiệu hai véc tơ Dạng 3: Tích véctơ với một số Không xoay quanh các lý thuyết của tích vecto với một số. nếu tổng số leaf node vượt quá một ngưỡng nào đó. nếu việc phân chia node đó không làm giảm entropy quá nhiều (information gain nhỏ hơn một ngưỡng nào đó). Ngoài ra, ta còn có phương pháp cắt tỉa cây. Một số thuật toán khác. Ngoài ID3, C4.5, ta còn một số thuật toán khác như: . Toán lớp 4 nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết với lý thuyết và bài tập bên dưới. Lý thuyết nhân một số với một tổng Tìm và tính giá trị của hai biểu thức và Ta có Vậy Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Nhân một số với một tổng a x b + c = a x b + a x c Toán lớp 4 nhân một số với một tổng sách giáo khoa Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 66 SGK Toán 4 tập 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống a b c a × b +c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 6 2 3 Phương pháp Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. Đáp án Các em viết như sau a b c a × b + c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 3 × 4 + 5 = 27 3 × 4 + 3 × 5 = 27 6 2 3 6 × 2 + 3 = 30 6 × 2 + 6 × 3 = 30 Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 66 SGK Toán 4 tập 1 a Tính bằng hai cách 36 × 7 + 3; 207 × 2 + 6. b Tính bằng hai cách theo mẫu Mẫu 38 × 6 + 38 × 4 = ? Cách 1 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380. Cách 2 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × 6 + 4 = 38 × 10 = 380 5 × 38 + 5 × 62 135 × 8 + 135 × 2. Phương pháp giải Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c Đáp án và hướng dẫn giải a 36 × 7 + 3 = ? Cách 1 36 × 7 + 3 = 36 × 10 = 360 Cách 2 36 × 7 + 3 = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = 360. Nhận xét Cách 1 thuận tiện hơn cách 2. 207 × 2 + 6 = ? Cách 1 207 × 2 + 6 = 207 × 8 = 1656 Cách 2 207 × 2 + 6 = 207 × 2 + 207 × 6 = 414 + 1242 = 1656 Nhận xét cách 1 thuận tiện hơn cách 2 b 5 × 38 + 5 × 62 = ? Cách 1 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × 38 + 62 = 5 × 100 = 500. Nhận xét Cách 2 thuận tiện hơn cách 1. 135 × 8 + 135 × 2 = ? Cách 1 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × 8 + 2 = 135 × 10 = 1350 Nhận xét Cách 2 thuận tiện hơn cách 1. Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 3 + 5 × 4 và 3 × 4 + 5 × 4. Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số. Phương pháp giải – Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. – Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Đáp án và hướng dẫn giải Ta có 3 + 5 × 4 = 8 × 4 = 32. 3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32 Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay 3 + 5 × 4 = 3 × 4 + 5 ×4 Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính theo mẫu Mẫu 36 × 11 = 36 × 10 + 1 = 36 × 10 + 36 × 1 = 360 + 36 = 396. a 26 × 11 b 213 × 11 35 × 101 123 × 101 Phương pháp giải Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức. Đáp án và hướng dẫn giải a 26 × 11 = 26 × 10 + 1 = 26 × 10 + 26 × 1 = 260 + 26 = 286 35 × 101 = 35 × 100 + 1 = 350 × 100 + 35 × 1 = 3500 + 35 = 3535 b 213 × 11 = 213 × 10 + 1 = 213 × 10 + 213 × 1 = 2130 + 213 = 2343 123 × 101 = 123 × 100 + 1 = 123 × 100 + 123 × 1 = 12300 + 123 = 12423 Bài tập bổ sung Cách làm bài Toán lớp 4 nhân một số với một tổng Cách 1 Nhân số với từng số hạng của tổng sau đó lấy kết quả cộng với nhau Ví dụ 5 x 6 + 7 = 5 x 6 + 5 x 7 = 30 + 35 = 65 4 x 7 + 3 + 5 = 4 x 7 + 4 x 3 + 4 x 5 = 28 + 12 + 20 = 60 Cách 2 Thực hiện phép cộng trong ngoặc sau đó lấy kết quả nhân với số. Ví dụ 8 x 4 + 9 = 8 x 13 = 104 6 x 5 + 4 + 3 = 6 x 12 = 72 2. Bài tập vận dụng Nhân một số với một tổng Bài 1 Thực hiện phép tính a 213 x 60 + 15 = b 26 x 127 + 3 = c 415 x 45 + 15 d 2019 x 12 + 100 Đáp án a 213 x 60 + 15 = 213 x 60 + 213 x 15 = 12780 + 3195 = 15975 b 26 x 127 + 3 = 26 x 127 + 26 x 3 = 3302 + 78 = 3380 c 415 x 45 + 15 = 415 x 45 + 415 x 15 = 18675 + 6225 = 24900 d 2019 x 12 + 100 = 2019 x 12 + 2019 x 100 = 24228 + 201900 = 226128 Bài 2 Tính a 342 x 32 = b 515 x 41 = c 720 x 21 = d 2019 x 11 = Đáp án a 342 x 32 = 342 x 30 + 2 = 342 x 30 + 342 x 2 = 10260 + 684 = 10944 b 515 x 41 = 515 x 40 + 1 = 515 x 40 + 515 = 20600 + 515 =21115 c 720 x 21 = 720 x 20 + 1 = 720 x 20 + 720 = 14400 + 720 = 15120 d 2019 x 11 = 2019 x 10 + 1 = 2019 x 10 + 2019 = 20190 + 2019 = 22209 Bài 3 Hai tổ may A và B, biết tổ may A có 49 người, tổ may B có 54 người, biết năng suất lao động 1 ngày của 1 người là 30 sản phẩm. Hỏi cả 2 đội may được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày? giải bằng hai cách Đáp án Cách 1 Một ngày tổ may A may được số sản phẩm là 49 x 30 = 1470 sản phẩm Một ngày tổ may B may được số sản phẩm là 54 x 30 = 1620 sản phẩm Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày cả hai tổ may được 3090 sản phẩm Cách 2 Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 30 x 49 + 54 = 30 x 49 + 30 x 54 = 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày 2 tổ may được 3090 sản phẩm. Bài 4 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 324m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó. Đáp án Chiều rộng bằng 3/4 chiều dài nên ta có 324 x 3 4 = 243 m Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 324 + 243 x 2 = 567 x 2 = 1134 m Vậy chu vi mảnh vườn là 1134m. 3. Bài tập tự luyện Nhân một số với một tổng Bài 1 Thực hiện phép tính a 999 x 90 + 10 b 219 x 99 + 11 c 5124 x 15 + 54 d 2019 x 209 e 2020 x 2100 Bài 2 Để phủ xanh đất trống, một đội công nhân A đã trồng cây xanh biết một ngày trồng được 205 cây bạch đàn và 792 cây keo. Hỏi sau 1 tuần đội công nhân A trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài 3 Năm nay An 5 tuổi, tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi An. Hỏi hiện nay tổng số tuổi của mẹ và An là bao nhiêu? Đáp án tham khảo Bài 1 a 99900 b 24090 c 353556 d 421971 e 4242000 Bài 2 Đáp án 6979 Bài 3 Đáp án 40 tuổi Giải bài tập Toán lớp 4Toán lớp 4 trang 74 Luyện tập nhân với số có 3 chữ số là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Lời giải bài tập Toán 4 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tải toàn bộ Toán lớp 4 trang 74 Luyện tập về học dẫn giải bài Luyện tập bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 74 đầy đủ các phần và. Các đáp án chi tiết để các em học sinh củng cố cách nhân với số có 3 chữ lớp 4 trang 74 bài 1Tínha 345 × 200b 237 × 24c 403 × 346Phương pháp giảiĐặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhauĐáp án Các em có thể đặt tính và tính để được kết quả như saua 345 × 200 = 69000b 237 × 24 = 5688c 403 × 346 = 139438Cách đặt tính như sauToán lớp 4 trang 74 bài 2Tínha 95 + 11 × 206b 95 × 11 + 206c 95 × 11 × 206Phương pháp giải- Biểu thức chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng án Các em có thể tính như saua 95 + 11 × 206 = 95 + 2266 = 9361b 95 × 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251c 95 × 11 × 206 = 1045 × 206 =215270Toán lớp 4 trang 74 bài 3a 142 × 12 + 142 × 18b 49 × 365 – 39 × 365c 4 × 18 × 25Phương pháp giải Áp dụng công thức a × b + a × c = a × b + cb Áp dụng công thức a × c − b × c = a − b × cc Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với ána 142 × 12 + 142 × 18 = 142 × 12 + 18= 142 × 30 = 4260b 49 × 365 – 39 × 365 = 49 – 39 × 365= 10 × 365 = 3650c 4 × 18 × 25 = 18 × 4 × 25 = 18 × 100 = 1800Toán lớp 4 trang 74 bài 4Nhà trường dự định lắp bóng điện cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng điện giá 3500 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học?Tóm tắtCó 32 phòng họcMỗi phòng 8 bóng điệnMỗi bóng điện 3500 đồngTất cả ... đồng?Phương pháp giảiCách 1- Tính số bóng điện lắp cho 32 phòng học ta lấy số bóng điện lắp cho 1 phòng học nhân với Tính số tiền phải trả ta lấy giá tiền của 1 bóng điện nhân với bóng điện lắp cho 32 phòng 2 - Tính số tiền để mua bóng điện cho 1 phòng học ta lấy giá tiền của 1 bóng điện nhân với số bóng đèn của mỗi phòng Tính số tiền phải trả ta lấy số tiền để mua bóng điện cho 1 phòng học nhân với ánCách 1Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là8 × 32 = 256 bóngSố tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là3500 × 256 = 896000 đồngĐáp số 896000 2Số tiền mua bóng điện cho mỗi phòng là3500 × 8=28000 đồngSố tiền mua bóng điện cho cả trường là28000 × 32 = 896000 đồngĐáp số 896000 lớp 4 trang 74 bài 5Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b được tính theo công thức S = a × b a, b cùng một đơn vị đoa Tính S, biết a = 12cm, b = 5cm;a = 15m, b = Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?Phương pháp giải- Thay chữ bằng số rồi tính diện tích Tính chiều dài mới rồi tính diện tích hình chữ nhật mới, sau đó so sánh với diện tích hình chữ nhật ban ána Với a = 12 cm, b = 5 cm thì S = 12 × 5 = 60 cm2Với a = 15m, b = 10m thì S = 15 × 10 = 150 m2b Nếu chiều dài a tăng lên 2 lần thì chiều dài mới là a × 2Diện tích hình chữ nhật mới là a × 2 × b = a × b × 2 = S × 2Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 75 SGK Toán 4 Luyện tập chung Chuyên mục Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tập Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!Bài tập Nhân với số có ba chữ sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 62 Nhân với số có ba chữ sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 63 Nhân với số có ba chữ số tiếp theoGiải bài tập trang 72, 73 SGK Toán 4 Nhân với số có ba chữ sốToán lớp 4 trang 73 Nhân với số có ba chữ số tiếp theoGiải Toán lớp 4 VNEN Nhân với số có ba chữ sốLý thuyết nhân với số có ba chữ sốGiải bài tập trang 74 SGK Toán lớp 4 Luyện tập nhân với số có ba chữ số có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải Toán về phép nhân, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, giải toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2 Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn thi học kì 1 lớp 472 Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 - 2023 Tải nhiều120 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 Tải nhiều8 Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 có file nghe năm 2022Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 Có đáp ánBộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2022 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Lý thuyết Toán lớp 4Lý thuyết Toán lớp 4 Nhân một số với một tổngLý thuyết Nhân một số với một tổng Toán lớp 4 bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tìm hiểu chi tập Toán có lời văn lớp 4Bài tập Toán lớp 4 cơ bản và nâng cao Nhân một số với một tổng - Toán lớp 4Tìm và tính giá trị của hai biểu thức4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5Ta có4 x 3 + 5 = 4 x 8 = 324 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 x 3 + 5 =4 x 3 + 4 x 5Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với x b +c = a x b + a x cBài tập áp dụngBài 1 Tínha 24 x 3 + 536 x 9 + 1b 12 x 3 + 12 x 525 x 6 + 25 x 4Bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất49 x 8 + 49 x 2;123 x 45 + 123 x 55;72 x 2 + 72 x 3 + 72 x 5;56 x 4 + 56 x 3 + 56 x 2 + bài tập Nhân một số với một tổng - Toán 4Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổngGiải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng trang 66 SBT toán 4 với đáp án chi tiết cho từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh luyện tập thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Ngoài ra, lời giải hay bài tập Toán 4 này còn giúp các em nắm bắt cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 4 bài 55 Mét vuôngVở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 1a Tính235 × 30 + 5 = ……………= ……………= ……………5327 × 80 + 6 = ……………= ……………= ……………b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = ……………= ……………= ……………= ……………Phương pháp giảia Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc Tách thừa số thứ hai thành tổng của hai số hạng. Sau đó, khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với án và hướng dẫn giảia Tính235 × 30 + 5 = 235 × 30 + 235 × 5= 7050 + 1175= 82255327 × 80 + 6 = 5327 × 80 + 5327 × 6= 426160 + 31962= 458122b Tính theo mẫuMẫu 237 × 21 = 237 × 20 + 1= 237 × 20 + 237 × 1= 4740 + 237= 49774367 × 31 = 4367 × 30 + 1= 4367 × 30 + 4367 × 1= 131010 + 4367= 135377 Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 2Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? giải bằng hai cáchPhương pháp giảiCách 1- Tìm tổng số con gà và vịt của trang Tìm tổng số gam thức ăn phải chuẩn bị = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × tổng số con gà và Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = 2- Tìm số thức ăn chuẩn bị cho gà = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm số thức ăn chuẩn bị cho vịt = số gam thức ăn 1 con ăn trong 1 ngày × số con Tìm tổng số thức ăn phải chuẩn bị = số thức ăn chuẩn bị cho gà + số thức ăn chuẩn bị cho Đổi kết quả tìm được sang đơn vị kg, lưu ý rằng 1kg = án và hướng dẫn giảiTóm tắtCách 1Bài giảiSố con gà và vịt có trong trại chăn nuôi là860 + 540 = 1400 conSố ki – lô – gam thức ăn mà trại chăn nuôi phải chuẩn bị trong một ngày là80 × 1400 = 112000 gĐổi 112000g = 112kgĐáp số 112 kgCách 2Bài giảiSố ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là540 x 80 = 43200 gSố ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là860 × 80 = 68800 gTổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là43200 + 68800 = 112000 g = 112 kgĐáp số 112 kg Vở bài tập Toán lớp 4 bài 56 trang 66 Câu 3Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi khu đất pháp giải- Tìm chiều rộng = chiều dài Tìm chu vi = chiều dài + chiều rộng × tắtChu vi = ?Đáp án và hướng dẫn giảiChiều rộng khu đất hình chữ nhật là248 4 = 62 mChu vi khu đất hình chữ nhật là248 + 62 2 = 620 mĐáp số 620 m>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 4 bài 57 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 324 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5>> Tham khảo Lý thuyết Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngGiải Toán lớp 4 VNEN bài 37 Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệuToán lớp 4 trang 66, 67 Nhân một số với một tổng Chuyên mục Toán lớp 4 có đầy đủ nội dung các bài giải SGK cũng như VBT chi tiết cả năm học. Các em học sinh có thể theo dõi và tải về đối chiếu kết quả của từng bài tập tại đây. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tậpCác tài liệu câu hỏi tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải và phương pháp giải chi tiết các câu hỏi cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số, cách tính nhanh, tính nhẩm các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp lớp 4 bài 56 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 66 Vở bài tập SBT Toán lớp 4 tập 1 bao gồm 3 câu hỏi và bài tập tự luyện. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các hướng ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổng hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn khảo bài giải bài tập Toán 4 khácToán lớp 4 trang 67 68 Nhân một số với một hiệuLý thuyết Nhân một số với một tổng Kiến thức cần nhớ Tìm và tính giá trị của hai biểu thức 4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5 Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 32 4 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5 Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c Giải bài tập Sách giáo khoa Bài 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu a b c a × b +c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 6 2 3 Hướng dẫn giải Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. a b c a × b + c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 3 × 4 + 5 = 27 3 × 4 + 3 × 5 = 27 6 2 3 6 × 2 + 3 = 30 6 × 2 + 6 × 3 = 30 Bài 2 a Tính bằng hai cách 36 × 7 + 3; 207 × 2 + 6 b Tính bằng hai cách theo mẫu Mẫu 38 × 6 + 38 × 4 = ? Cách 1 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380 Cách 2 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × 6 + 4 = 38 × 10 = 380 5 × 38 + 5 × 62; 135 × 8 + 135 × 2 Hướng dẫn giải Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c a 36 × 7 + 3 = ? Cách 1 36 × 7 + 3 = 36 × 10 = 360 Cách 2 36 × 7 + 3 = 36 × 7 + 36 × 3 = 360 + 207 × 2 + 6 = ? Cách 1 207 × 2 + 6 = 207 × 8 = 1656 Cách 2 207 × 2 + 6 = 207 × 2 + 207 × 6 = 1656 b 5 × 38 + 5 × 62 =? Cách 1 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × 38 + 62 = 5 × 100 = 500 + 135 × 8 + 135 × 2 = ? Cách 1 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × 8 + 2 = 135 × 10 = 1350 Bài 3 Tính và so sánh giá tri của biểu thức 3 + 5 × 4 và 3 × 4 + 4 × 5 Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số. Hướng dẫn giải Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Ta có 3 + 5 × 4 = 8 × 4 = 32 3 × 4 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32 Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay 3 + 5 × 4 = 3 × 4 + 4 × 5. Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau. Bài 4 Áp dụng tính chất của một số với một tổng để tính theo mẫu Mẫu 36 x 11 = 36 x 10 +1 = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396 a 26 x 11 b 213 x 11 35 x 101 123 x 101 Hướng dẫn giải Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức. a 26 x 11 = 26 x 10 + 1 = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x 100 + 1 = 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535 b 213 x 11 = 213 x 10 +1 = 213 x 10 + 213 x 1 = 2130 + 213 = 2343 123 x 101 = 123 x 100 + 1 = 123 x 100 + 123 x 1 = 12300 + 123 = 12423

toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng